Thứ Hai, 10 tháng 11, 2008

ý nghĩa các từ khoá(key words)

- FileReader : Luồng nhập ký tự đọc dữ liệu từ file.
- BufferedReader : Luồng nhập ký tự đọc dữ liệu vào một vùng đệm.
- Method : là phương thức, là hàm.
- final : Phương thức có tiền tố này không được khai báo chồng ở các lớp dẫn xuất.
- instanceof : Dùng để xác định chính xác một biến hay Data member có phải đã được cấp phát bộ nhớ theo 1 class cụ thể nào chưa?
- Dùng instanceof để so sánh 2 Object có phải là cùng một loại (Type) hay không?

- public : phương thức có thể truy cập được từ bên ngoài lớp khai báo.
- protected : có thể truy cập được từ lớp khai báo và những lớp dẫn xuất từ nó.
- private : chỉ được truy cập bên trong bản thân lớp khai báo.
- extends : là khi một lớp con thừa kế từ lớp cha và bổ sung các năng lực mà lớp cha không có.
- implements : nghĩa sự thi hành, sự thực hiện, đồ dùng, dụng cụ, phương tiện, bổ sung.
- implements được sử dụng khi bạn làm việc với interface trong java.
- sau implement là một interface. implement là khi thực hiện các hành động của một interface.
- ý nghĩa của interface là cung cấp những hành động mà lớp implements nó phải làm, còn làm như thế nào thì tùy lớp đó.
-Modal Dialog : Sẽ khóa tất cả các cửa sổ khác của ứng dụng khi dialog dạng này còn hiển thị.
-None-Modal Dialog : Vẫn có thể đến cửa sổ khác của ứng dụng khi dialog dạng này hiển thị.
- từ khoá new : để cấp phát bộ nhớ trong java ta dùng từ khoá new để khởi tạo đối tượng. đối với class thì sẽ thực hiện trong hàm constructor nếu có.

- định nghĩa constructor: là một hàm được thực hiện khi đối tượng(object) được khởi tạo thông qua từ khoá(key word) new. constructor là sự xây dựng, khởi tạo đối tượng lớp.
- constructor chỉ là một method của một class. Nó có nhiệm vụ khởi tạo các biến trong class(nếu muốn), tên của constructor trùng với tên của class và không có trị trả về.
ví dụ: class Name objectName = new className();
ví dụ: class Người objectNguyễn_Văn_A = new classNgười();

- Static : phương thức lớp dùng chung cho tất cả các thể hiện của lớp, có nghĩa là phương thức đó có thể được thực hiện kể cả khi không có đối tượng của lớp chứa phương thức đó.
- void: không trả về gì hết nhưng thực hiện khối lệnh.
- nextToken() : phân tích chuỗi thành nhiều phần, lấy từ phần đầu tiên. vẫn đếm từ 0. Các phần của chuỗi được hiểu cách nhau bởi 1 ký tự trắng.
ví dụ: String quote1 = "VIZY 3 - 1/16";
st1 = new StringTokenizer(quote1);
System.out.println("Token0: " + st1.nextToken()); cho ra kết quả là VIZY.

- Biến this : là một biến ẩn tồn tại trong tất cả các lớp trong ngôn ngữ java. Một class trong java luôn tồn tại một biến this, biến this được sử dụng trong khi chạy và tham khảo đến bản thân lớp chứa nó.
-super: dùng khi lớp kế thừa của bạn, muốn nhờ lớp cơ sở (lớp cha ) làm giúp một việc gì đó.
-tomcat: là webserver hỗ trợ java.
- webserver : là máy phục vụ để chạy web. máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ web. đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là webserver.
ví dụ : ISS của Microsoft chạy *.asp, *.aspx, ...
Apache chạy *.php, ...
Sun java System chạy *.jsp, ...
- gridx, gridy : Vị trí ô của khung lưới vô hình mà ta sẽ đưa đối tượng con vào.
- gridwidth, gridheight : kích thước hay vùng trình bày cho các đối tượng con.
- Insets: là một biến đối tượng thuộc lớp Insets dùng để qui địnhkhoảng cách biên phân cách theo 4 chiều trên, dưới, trái, phải.
- weightx, weighty : chỉ định khoảng cách lớn ra tương đối của các đối tượng con với nhau.

Không có nhận xét nào: