- Gói (package) AWT gồm những thành phần nào? : Thư viện AWT(Abstract Window Toolkit) là bộ thư viện dùng để xây dựng giao diện người dùng cho một chương trình ứng dụng có đầy đủ các thành phần cơ bản : Label, Button, Checkbox, Radiobutton, Choice, List, Text Field, Text Area, Scrollbar, Menu, Frame ...
- Các class hỗ trợ lập trình giao diện :
- Đối với mỗi loại, nêu định nghĩa và cho ví dụ
- Button? : nút bấm
- Label? : Nhãn có đưa ra một khung nhỏ để nhập dữ liệu.
- Checkbox và Radio button?: Checkbox là hộp kiểm dấu ô vuông, dùng để chọn các mục cần đánh dấu. Còn Radio button là dấu tròn dùng để chọn một trong các đối tượng có trong danh sách.
- Choice :
- List : Danh sách dọc
- TextField : Chỉ nhập được một dòng.
- TextArea : Nhập được nhiều dòng.
- Scrollbar : Thanh cuộn
- Frame : Như một cửa sổ ứng dụng, bao gồm một tiêu đề một đường biên như các ứng dụng window khác. Khung chứa Frame thường được sử dụng để tạo ra cửa sổ chính của ứng dụng.
- Panel : Đối tượng khung chứa đơn giản nhất, dùng để nhóm các đối tượng, thành phần con lại. Một Panel có thể chứa bên trong một Panel khác. Ta có thể tạo ra khung chứa panel như sau: Panle mypanel = new Panel();
- Container : Là đối tượng vật chứa hay những đối tượng có khả năng quản lý và nhóm các đối tượng khác lại. Những đối tượng con thuộc thành phần AWT như Frame, button,... chỉ sử dụng được khi ta đưa nó vào khung chứa (Container).
- Menu : Hệ thống thực đơn gồm menuBar, menuItem, menu.
- Dialog : Là một cửa sổ dạng hộp hội thoại(cửa sổ dạng này còn được gọi là pop - up window), dùng để đưa ra các thông báo hay dùng để lấy dữ liệu nhập từ ngoài vào thông qua thành phần Dialog là Text Field chẳn hạn. Dialog là một cửa sổ nhưng không đầy đủ chức năng như Frame.
- ScrollPanes : Tương tự khung chứa Panel nhưng có thêm 2 thanh trược để xem các đối tượng kích thước lớn hay văn bản nhiều dòng.
Chủ Nhật, 9 tháng 11, 2008
Lập trình giao diện với AWT
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét